Mã vạch đã trở thành một công cụ quan trọng trong quản lý hàng hóa khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, bạn có biết mã vạch của Việt Nam là số mấy không? Việt Nam cũng sử dụng hệ thống mã vạch như các quốc gia khác. Điều này giúp cho hàng hóa của Việt Nam được nhận diện, quản lý dễ dàng hơn trên toàn cầu. Nó góp phần tăng cường sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam trên thị trường quốc tế. Vậy, các số mã vạch của Việt Nam là gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.
Mã vạch là gì? Tác dụng của mã vạch là gì?
Mã vạch là một hình thức mã hóa thông tin trong quản lý hàng hóa và dịch vụ. Mã vạch thường được sử dụng để định danh sản phẩm, quản lý kho hàng, theo dõi sản lượng, kiểm tra hàng hóa, thanh toán và nhiều mục đích khác.
Mã vạch bao gồm các đường thẳng có độ rộng và khoảng cách giữa chúng được mã hóa theo một tiêu chuẩn cụ thể. Thông tin trong mã vạch có thể bao gồm: tên sản phẩm, ngày sản xuất, ngày hết hạn… Hoặc có thể là giá cả và các thông tin quản lý khác.
Mã vạch đang được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó được coi là một phần không thể thiếu trong các hoạt động quản lý hàng hóa và dịch vụ. Các loại mã vạch phổ biến hiện nay bao gồm mã vạch 1D, mã vạch 2D và mã vạch mã màu.
Mã vạch Việt Nam là số mấy
Mã vạch của Việt Nam sử dụng chuẩn quốc tế EAN/GS1 và bao gồm 13 chữ số. Cụ thể, 3 chữ số đầu tiên là mã quốc gia (893 là mã của Việt Nam), tiếp theo là mã doanh nghiệp, và cuối cùng là mã sản phẩm. Vì vậy, để biết mã vạch Việt Nam là số mấy ta nhìn vào 3 số đầu tiên. Nó là số 893.
Ngoài ra, còn có các loại mã vạch khác mà Việt Nam cũng đang sử dụng và nhận dạng sản phẩm từ quốc tế. Cụ thể ta sẽ có 4 loại mã vạch sau đây:
Mã vạch EAN-13
Mã vạch EAN-13 (European Article Number 13) là một loại mã vạch chuẩn quốc tế được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Nó bao gồm 13 chữ số, được mã hóa thành các đường thẳng có độ rộng và khoảng cách nhất định.
Mã vạch EAN-13 dùng để định danh sản phẩm và quản lý hàng hóa trong các hoạt động thương mại. Các thông tin được mã hóa trong EAN-13 bao gồm mã quốc gia, mã doanh nghiệp và mã sản phẩm. Các mã này có thể được đọc và xử lý bằng các thiết bị quét mã vạch. Chúng hỗ trợ quản lý hàng hóa trở nên dễ dàng hơn và chính xác hơn.
Mã vạch EAN-13 là một phương tiện quan trọng để theo dõi sản lượng, quản lý hàng tồn kho, kiểm tra hàng hóa. Phổ biến hơn hết là thanh toán trong hoạt động thương mại trên toàn thế giới.
Mã vạch UPC-A
- Mã vạch UPC-A (Universal Product Code-A) là một chuẩn mã vạch phổ biến tại Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. Mã vạch UPC-A bao gồm 12 chữ số, được mã hóa thành các đường thẳng có độ rộng và khoảng cách nhất định.
- Mã vạch UPC-A dùng để định danh sản phẩm và quản lý hàng hóa trong các hoạt động bán lẻ. Các thông tin được mã hóa trong mã vạch UPC-A bao gồm mã doanh nghiệp và mã sản phẩm.
- Mã vạch UPC-A có thể được đọc và xử lý bằng các thiết bị quét mã vạch. Mã vạch UPC-A giúp cho việc quản lý hàng hóa trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Mã vạch UPC-A hỗ trợ theo dõi số lượng hàng tồn kho, đến việc tính toán giá cả và tiến hành thanh toán.
- Mã vạch UPC-A còn được dùng để thực hiện các hoạt động theo dõi sản lượng và kiểm soát chất lượng sản phẩm trong các ngành sản xuất khác nhau.
Mã vạch Code 128
- Mã vạch Code 128 là một chuẩn mã vạch 1D (one-dimensional) phổ biến được sử dụng để quản lý hàng hóa, vận chuyển và ngành công nghiệp sản xuất. Mã vạch Code 128 cho phép mã hóa một loạt các ký tự, bao gồm chữ cái, số và ký tự đặc biệt, và có độ dài không giới hạn.
- Mã vạch Code 128 bao gồm một ký tự bắt đầu, một ký tự kết thúc và một mã kiểm tra. Các ký tự và số được sắp xếp sao cho đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Ngoài ra, Code 128 còn có thể được mã hóa bằng cách sử dụng các bộ ký tự khác nhau. Nó cho phép mã hóa các ký tự đặc biệt và các biểu tượng đặc biệt.
- Mã vạch Code 128 dùng trong các ứng dụng quản lý hàng hóa ngành công nghiệp sản xuất và vận chuyển. Nó cung cấp khả năng mã hóa các thông tin chi tiết về sản phẩm và đối tác giao hàng, giúp cho việc quản lý hàng hóa và vận chuyển dễ dàng và chính xác.
Mã QR Code
- Mã QR Code (hay còn gọi là mã hai chiều) là một loại mã vạch ma trận được phát triển bởi công ty Denso Wave vào năm 1994. QR là viết tắt của “Quick Response” – có nghĩa là “phản hồi nhanh”. Mã vạch QR Code cho phép mã hóa và lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một khoảng không gian nhỏ.
- Mã QR Code được tạo thành bởi một hình vuông được chia thành các ô vuông nhỏ, được mã hóa thành các đường xám đen và trắng. Các ô vuông này được sắp xếp một cách đặc biệt để tạo ra các mã được đọc bằng các thiết bị quét mã vạch hoặc camera điện thoại thông minh.
- Mã QR Code có khả năng mã hóa các thông tin đa dạng. Bao gồm địa chỉ website, số điện thoại, địa chỉ email, địa chỉ văn bản, mã đăng nhập, mã vạch sản phẩm…. Nó đã trở thành một công nghệ rất phổ biến trong quảng cáo, marketing, truyền thông và bán lẻ.
Cách phân biệt mã vạch thật hay giả
Để phân biệt mã vạch thật hay giả, bạn có thể thực hiện một số kiểm tra như sau:
Kiểm tra về độ phân giải
Mã vạch thật có độ phân giải cao hơn so với mã vạch giả. Vì vậy, nếu mã vạch bị mờ hoặc không rõ ràng, có thể đây là một mã vạch giả.
Kiểm tra tính đối xứng
Để làm việc này bạn có thể chia đôi mã vạch và so sánh phần trên và phần dưới. Nếu hai phần không đối xứng, có thể đây là dấu hiệu của một mã vạch giả.
Kiểm tra tính liên tục của các vạch
Mã vạch thật có các vạch được tạo ra liên tục và không bị đứt đoạn. Nếu các vạch không liên tục hoặc bị đứt đoạn, đây có thể là một mã vạch giả.
Kiểm tra mã số và thông tin sản phẩm
Kiểm tra mã số và thông tin sản phẩm trên mã vạch với thông tin trên sản phẩm. Nếu có sự khác biệt hoặc thông tin không chính xác, đây là hàng giả.
Sử dụng thiết bị kiểm tra mã vạch
Bạn có thể sử dụng thiết bị kiểm tra mã vạch để kiểm tra tính chính xác của nó.
Những cách kiểm tra trên chỉ mang tính chất tương đối. Để đảm bảo tính chính xác, bạn nên mua sản phẩm từ các nhà cung cấp đáng tin cậy. Sử dụng sản phẩm có nhãn mác và mã vạch đã được chứng nhận bởi tổ chức có thẩm quyền.
Quy trình cấp mã vạch tại Việt Nam
Quy trình cấp mã vạch tại Việt Nam được quy định theo quy định của Bộ Công Thương. Các bước cơ bản của quy trình này bao gồm:
Đăng ký cấp mã vạch.
Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng mã vạch để quản lý sản phẩm của mình cần đăng ký cấp mã vạch tại các cơ quan quản lý như Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Viện Tiêu chuẩn và Chất lượng quốc gia.
Kiểm tra yêu cầu và thông tin.
Các cơ quan quản lý sẽ kiểm tra yêu cầu của doanh nghiệp và thông tin về sản phẩm. Sau đó sản phẩm cấp mã vạch để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.
Cấp mã vạch.
Sau khi kiểm tra và chấp thuận yêu cầu, cơ quan quản lý sẽ cấp cho doanh nghiệp các mã vạch tương ứng với sản phẩm của họ.
Thực hiện đăng ký thông tin sản phẩm.
Sau khi đã có mã vạch, doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký thông tin sản phẩm tương ứng với mã vạch tại các cơ quan quản lý.
Sử dụng mã vạch.
Sau khi đã có mã vạch và đăng ký thông tin sản phẩm, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để quản lý sản phẩm của mình. Điều này phải đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin và hỗ trợ cho việc quản lý kho hàng, bán hàng và kiểm soát sản phẩm.
Quy trình cấp mã vạch tại Việt Nam có thể có sự khác biệt nhất định tùy thuộc vào cơ quan quản lý cụ thể. Do đó, doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý để hiểu rõ về quy trình cấp mã vạch.
Cơ quan nào cấp mã vạch tại Việt Nam?
Cơ quan có trách nhiệm cấp mã vạch tại Việt Nam là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCDLCL) thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. TCDLCL là cơ quan nhà nước có chức năng quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hóa, đo lường, kiểm định và chứng nhận tại Việt Nam.
TCDLCL có trách nhiệm quản lý và cấp mã số GTIN (Global Trade Item Number). Đó là một chuỗi số duy nhất được sử dụng để định danh và quản lý các sản phẩm trong chuỗi cung ứng, từ sản xuất đến tiêu dùng. Sau khi đăng ký, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số GTIN tương ứng với số lượng sản phẩm mà họ đăng ký, và có thể sử dụng các loại mã vạch tương ứng như EAN-13 hoặc UPC-A để in trên sản phẩm.
Quy định về mã vạch tại Việt Nam
Ở Việt Nam, quy định về mã vạch được điều chỉnh bởi Bộ Công Thương. Các quy định chính của Bộ Công Thương liên quan đến mã vạch bao gồm:
Quy định về mã vạch sản phẩm.
Theo quy định này, tất cả các sản phẩm được sản xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam đều phải có mã vạch. Mã vạch phải chứa đầy đủ thông tin về sản phẩm như tên sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị sản xuất, quy cách đóng gói, giá bán, mã số sản phẩm, v.v.
Quy định về cấp mã vạch.
Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng mã vạch cần phải đăng ký và được cấp mã vạch từ các cơ quan quản lý như Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Viện Tiêu chuẩn và Chất lượng quốc gia.
Quy định về kiểm tra mã vạch
Các cơ quan quản lý có quyền kiểm tra và xác nhận tính chính xác và đầy đủ của thông tin được in trên mã vạch sản phẩm.
Quy định về xử phạt vi phạm.
Các doanh nghiệp vi phạm quy định về mã vạch sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Các hình thức xử phạt bao gồm phạt tiền và thu hồi các sản phẩm không đáp ứng yêu cầu về mã vạch.
Quy định về quản lý và bảo vệ mã vạch
Các doanh nghiệp cần thực hiện quản lý và bảo vệ mã vạch của mình để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thông tin sản phẩm.
Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và xuất – nhập khẩu sản phẩm đều phải tuân thủ các quy định về mã vạch tại Việt Nam để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin sản phẩm và tránh vi phạm pháp luật.
Số hiệu của mã vạch tại Việt Nam
Số hiệu của mã vạch tại Việt Nam là mã số GTIN (Global Trade Item Number), được quản lý bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCDLCL) thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. GTIN là một chuỗi số duy nhất được sử dụng để định danh và quản lý các sản phẩm trong chuỗi cung ứng, từ sản xuất đến tiêu dùng.
Để được cấp mã GTIN, doanh nghiệp cần phải đăng ký và thực hiện các thủ tục theo quy định của TCDLCL. Sau khi đăng ký, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số GTIN tương ứng với số lượng sản phẩm mà họ đăng ký. Số hiệu của mã vạch tương ứng với mã GTIN là mã số EAN-13 hoặc UPC-A, được in trên nhãn sản phẩm kèm theo các thông tin khác về sản phẩm như tên sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng, giá bán, v.v.
Tầm quan trọng của mã vạch trong hàng hóa
Mã vạch là một công nghệ quan trọng trong việc quản lý hàng hóa, đặc biệt là trong quản lý chuỗi cung ứng và bán lẻ. Các sản phẩm được gắn mã vạch giúp nhà sản xuất, nhà phân phối và các cửa hàng bán lẻ theo dõi, quản lý và kiểm soát số lượng sản phẩm, vị trí của sản phẩm trong hệ thống, thông tin về ngày sản xuất, hạn sử dụng, giá bán và các thông tin khác liên quan đến sản phẩm.
Xem thêm: Thủ tục nhập máy quét mã vạch tại Việt Nam
Mã vạch còn giúp cho các doanh nghiệp quản lý hàng hóa một cách chính xác, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Với việc sử dụng các thiết bị quét mã vạch, các nhân viên có thể nhanh chóng kiểm tra thông tin sản phẩm và cập nhật thông tin vào hệ thống.
Ngoài ra, mã vạch còn giúp cho người tiêu dùng dễ dàng tìm kiếm và mua sản phẩm một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn. Khi mua hàng tại các cửa hàng bán lẻ, khách hàng có thể dễ dàng quét mã vạch của sản phẩm để xem thông tin chi tiết về sản phẩm trên các ứng dụng di động hoặc trên website của nhà sản xuất.
Tóm lại, mã vạch là một công nghệ rất quan trọng trong quản lý hàng hóa, giúp các doanh nghiệp tăng hiệu quả, tiết kiệm chi phí và cung cấp cho người tiêu dùng trải nghiệm mua sắm tốt hơn.
Xem thêm: Các loại máy quét mã vạch Honeywell
Mua máy đọc mã vạch ở đâu uy tín?
Hoàng Biển là công ty chuyên cung cấp các dòng máy in máy đọc mã vạch Honeywell chất lượng cao. Mua thiết bị đọc mã vạch tại hoangbien.com khách hàng được bảo hành chính hãng uy tín. Bên cạnh đó chúng tôi luôn hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng qua kênh chat hoặc gọi điện trực tiếp.
Như vậy, qua bài viết cho ta biết mã vạch Việt Nam là số mấy. Hơn nữa, chúng tôi hy vọng rằng bạn có đủ thông tin để biết cách đăng ký mã vạch tại Việt Nam.
CÔNG TY CỔ PHẦN TM - DV PHÂN PHỐI HOÀNG BIỂN
- Địa chỉ: 115A Bình Long, Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 355 94 588
- MST: 0314627345 - 001
- Email: support@hoangbien.com
- Website: www.hoangbien.com